CHI NHÁNH CẦN THƠ

- Chi nhánh Cần Thơ có Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các công việc được phân công và uỷ quyền. Giám đốc Chi nhánh Cần Thơ do Chủ tịch Hội đồng Quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng Giám đốc.

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CHI NHÁNH CẦN THƠ:

- Thực hiện công tác quản trị hành chính, quản lý, sử dụng và hướng dẫn sử dụng cơ sở vật chất, tài sản, phương tiện, trang thiết bị làm việc (trừ các máy móc, trang thiết bị thử nghiệm);

- Bảo đảm điều kiện vật chất, kỹ thuật, hành chính cho hoạt động Chi nhánh;

- Tổ chức hậu cần tiếp khách, hội họp, hội nghị, đào tạo tại Chi nhánh;

- Đảm bảo vệ sinh, môi trường làm việc,… của Chi nhánh.

LĨNH VỰC THỬ NGHIỆM CỦA VINACERT

1.     Vi sinh

- Phân tích các chỉ tiêu vi sinh gây bệnh trong thực phẩm, thủy sản, sản phẩm thủy sản, nông sản thực phẩm, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, nước uống, nước sinh hoạt, nước thải, các sản phẩm mỹ phẩm….  nhằm đánh giá tình trạng vệ sinh, tình trạng ô nhiễm, ngộ độc về mặt vi sinh như: tổng số vi sinh vật, Coliform, Coliform phân, E.Coli, Enterobacteriaceae, Staphylococcus aureus, …

- Phân tích các chỉ tiêu vi sinh trong chế phẩm sinh học như : Bacillus subtilis, Lactobacillus.

2.     Thực phẩm

- Chất dinh dưỡng đa lượng: protid, lipid, carbohydrat, aminoacid, sợi cellulosic…

- Chất dinh dưỡng vi lượng: vitamin, nguyên tố vi lượng.

- Phụ gia thực phẩm: chất bảo quản, màu, chất có mùi vị, hương liệu, các chất tạo ngọt; các phụ gia tăng cường khả năng tiêu hoá…

- Dư lượng các kháng sinh và các hoá chất khác: Chloramphenicol, các dẫn suất Nitrofurans, Malachites, nhóm Fluoroquinolones, nhóm Sulfonamides, nhóm Tetracyclines,…trong thực phẩm, thuỷ hải sản,…

- Dư lượng thuốc trừ sâu họ Chlor, họ Phospho, họ Cúc, họ Carbamate…

- Dư lượng kim loại nặng: As, Pb, Hg,…

- Dư lượng hormone tăng trưởng động thực vật.

- Các độc tố khác: Mycotoxin, Histamin…

3.     Phân bón

- Phân tích các thành phần cơ lý hóa như: P2O5, Nitơ tổng số, K2O, Chất hữu cơ, Acid humic,…

- Nguyên tố vi lượng và kim loại nặng.

4.     Thức ăn gia súc

- Phân tích thành phần các chất trong thức ăn gia súc, nguyên liệu thức ăn gia súc thủy sản như đạm, béo, amino acid, acid béo, vitamin, giá trị năng lượng, khả năng tiêu hoá,…

- Phân tích các nguyên tố vi lượng và các kim loại nặng.

- Phân tích các chất chống oxi hoá (BHT, Ethoxyquin,…)

- Kiểm nghiệm các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn gia súc như Chloramphenicol, Cysteamine, Tylosin, Malachite green, Lincomycin, Tetracycline…

- Phân tích các độc tố vi nấm (Aflatoxin, Zearealenon,…).

5.     Chất lượng thuốc bảo vệ thực vật

- Phân tích hàm lượng các hoạt chất.

- Phân tích các chỉ tiêu hóa lý như: độ bền, kích thước hạt, độ phân tán, độ bọt, độ thấm ướt, độ acid và độ kiềm, …

6.     Chẩn đoán, xét nghiệm bệnh thủy sản

- Phát hiện virus gây bệnh còi (MBV) bằng kỹ thuật Real time PCR;

- Phát hiện virus gây bệnh đốm trắng (WSSV) bằng kỹ thuật Real time PCR; Phát hiện bệnh hoại tử gan tụy cấp (AHPND)/ Hội chứng tôm chết sớm (EMS) bằng kỹ thuật Real time PCR;

- Phát hiện virus gây bệnh hoại tử cơ (Infectious Myonecrosis Virus – IMNV);

- Phát hiện vi khuẩn gram âm (Necrotizing Hepatobacterium – NHPB) gây bệnh hoại tử gan tụy (Necrotizing Hepatopancreatitis – NHP);

- Phát hiện virus gây bệnh hoại tử cơ quan lập biểu mô và cơ quan tạo máu (Infectious Hypodermal and Haematopoietic Necrosis Virus- IHHNV);...

7.     Kiểm nghiệm Dược phẩm

- Các phép thử đối với nguyên liệu và thuốc thành phẩm: Xác định hàm lượng Acetylsalysilic trong nguyên liệu; Xác định hàm lượng  Acetylsalysilic trong viên nén; Xác  định hàm lượng  acid ascorbic trong nguyên liệu và thành phẩm; Xác định hàm lượng Pyridoxin hidroclorid trong nền mẫu nguyên liệu bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng thiamin nitrate, pyridoxin hydroclorid, và cyanocobalamin trong thành phẩm bằng UHPLC-PDA; Phát hiện Staphylococus aureus; Nguyên liệu và viên nang - Xác định hàm lượng Vitamin E bằng UHPLC-PDA;…

- Các phép thử đối với Dược phẩm: Bột pha tiêm - Xác định hàm lượng Cefepim bằng UHPLC-PDA; Thuốc tiêm - Xác định hàm lượng Dexamethasone Phosphate bằng UHPLC-PDA; Thuốc tiêm - Xác định hàm lượng Salbutamol bằng UHPLC-PDA;

- Các phép thử đối với viên nén: - Xác định hàm lượng Acetazolamide bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng Aciclovir bằng phương pháp quang phổ; Xác định hàm lượng Allopurinol bằng phương pháp quang phổ; Xác định hàm lượng Amproxol bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng Atenolol bằng phương pháp quang phổ; Xác định hàm lượng  Ciproloxacin Hydroclorid bằng UHPLC-PDA; Xác định hàm lượng  Captopril bằng UHPLC-PDA;…

(Nguồn: http://www.vinacert.vn/vicb/trung-tam-phan-tich-he-thong-phong-thu-nghiem)