Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng và thực hiện chiến lược, chương trình, đề án, dự án, kế hoạch phát triến dài hạn, trung hạn và hàng năm theo phân công của Tổng cục trưởng.
2. Thực hiện các nhiệm vụ phục vụ công tác quản lý, điều hành của Tổng cục theo phân công của Tổng cục trưởng:
a) Xây dựng, quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu và thống kê phục vụ công tác phòng, chống thiên tai, quản lý đê điều và ứng phó với biến đối khí hậu, nước biển dâng;
b) Thực hiện một số nội dung, nhiệm vụ thuộc đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng”: Huứng dẫn, thực hiện đánh giá rủi ro thiên tai, đề xuất các mô hình hiệu quả, giải pháp về quản lý rủi ro thiên tai và các hoạt động khác có liên quan;
c) Xây dụng kế hoạch phòng, chống thiên tai; phương án, kịch bản diễn tập ứng phó theo cấp độ rủi ro thiên tai; phương án ứng phó vói bão mạnh, siêu bão; phương án ứng phó khẩn cấp trong trường họp lũ vượt tần suất thiết kế, xảy ra sự cố võ' đê, đập hoặc các sự cố khấn cấp khác; quy trình vận hành, điều tiết hồ chứa; bản đồ đê điều, bản đồ ngập lụt và các loại bản đồ phục vụ công tác phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đối khí hậu, nước biến dâng;
d) Thực hiện quan trắc, thu thập thông tin, dữ liệu, giám sát, điều tra cơ bản, đánh giá hiện trạng trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó với biến đối khí hậu, nước biến dâng;
đ) Kiếm định xây dụng; giám định, đánh giá chất lượng an toàn công trình phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đối khí hậu, nưó’c biến dâng;
e) Thực hiện đề tài khoa học; thử nghiệm các mô hình, vật liệu mới, chuyển giao công nghệ mới và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đối khí hậu, nưó'c biến dâng;
g) Ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ viễn thám, công nghệ mô phỏng trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đổi khí hậu, nước biến dâng;
h) Tố chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, truyền thông, tuyên truyền về phòng, chống thiên tai, đê điều, ứng phó biến đối khí hậu, nước biến dâng;
i) Họp tác, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đối khí hậu, nước biến dâng.
3. Về nghiên cứu chính sách và khoa học trong phòng, chống thiên tai:
a) Nghiên cứu xây dựng, đánh giá, thấm tra, phản biện chiến lược, cơ chế, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chuông trình, đề án, dự án trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đối khí hậu, nưó’c biến dâng;
b) Phân tích, đánh giá tác động của chính sách trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, đê điều và ứng phó với biến đối khí hậu, nước biến dâng;
c) Nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách cho lực lượng làm công tác phòng chống thiên tai;
d) Xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn kỹ thuật chuyên môn trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
đ) Nghiên cứu, thử nghiệm các mô hình, vật liệu mói, chuyến giao công nghệ mới và các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
e) Nghiên cứu, đề xuất giải pháp công trình trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó với biến đối khí hậu, nước biến dâng;
g) Nghiên cứu, ứng dụng, phát triển các trang thiết bị quan trắc thu thập dữ liệu, giám sát, cảnh báo, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai;
h) Họp tác, tư vấn về chính sách và khoa học trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đổi khí hậu, nước biến dâng.
4. Về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng chống thiên tai:
a) Xây dụng chiến lược, chương trình, kế hoạch, đề án, dự án đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho lực lượng phòng chống thiên tai; phố biến kiến thức, truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng;
b) Phân tích, đánh giá năng lực, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, truyền thông trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, đê điều và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biến dâng;
c) Xây dụng chương trình, tài liệu và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng chống thiên tai, đê điều;
d) Xây dựng chương trình, nội dung và tổ chức các sự kiện, hoạt động thông tin, truyền thông nâng cao nhận thức cho các đối tượng trong xã hội về phòng chống thiên tai, biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
đ) Sản xuất tư liệu, tài liệu, ấn phẩm đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, truyền thông về phòng chống thiên tai.
5. Về thông tin, dữ liệu và thống kê trong lĩnh vực phòng chống thiên tai:
a) Nghiên cứu, xây dựng tiêu chuấn, quy chuấn, quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu phòng chống thiên tai, đê điều và biến đối khí hậu, nước biến dâng;
b) Điều tra, khảo sát, thu thập, quản lý, khai thác thông tin, dữ liệu phòng chống thiên tai, đê điều và biến đổi khí hậu, nước biến dâng;
c) Thẩm tra dự án, hồ sơ thiết kế kỹ thuật, dự toán các chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, đê điều;
d) Lập dự án, hồ sơ thiết kế, dự toán và triển khai xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm trong phòng, chống thiên tai, đê điều;
đ) Đào tạo, tập huấn quản lý, sử dụng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, phần mềm và các trang thiết bị chuyên dùng phục vụ phòng chống thiên tai;
e) Cung cấp dịch vụ quan trắc, giám sát, cảnh bảo thiên tai, quản lý dữ liệu phòng chống thiên tai.
6. Về ứng dụng công nghệ viễn thám và mô phỏng thiên tai:
a) Nghiên cứu ứng dụng công nghệ viễn thám, mô hình mô phỏng các loại hình thiên tai, phòng chiếu phim thực tế ảo trong công tác phòng chống thiên tai, đê điều và biến đổi khí hậu, nươc biển dâng;
b) Ứng dụng công nghệ viễn thám trong xây dựng bản đồ; điều tra, đánh giá hiện trạng; giám sát, đánh giá biến động và dự báo xu thế đường bờ;
c) Xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu biễn thám, sản phẩm viễn thám trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và biến đổi khí hậu, nước biển dâng;
d) Tư vấn xây dựng, quản lý, vận hành; tổ chức đào tạo. tập huấn, chuyển giao ứng dụng công nghệ viễn thám, công nghệ mô phỏng các loại hình thiên tai phục vụ nâng cao năng lực cho các tổ chức, lực lường phòng chống thiên tai và nhận thức cho cộng đồng.
7. Về tư vấn dầu tư xây dựng:
a) Lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng công trình: Đê, kè, cống, công trình bảo vệ bò' sông, chỉnh trị sông, thoát lũ; công trình bảo vệ vùng cửa sông, bò' biến, hải đảo; công trình phân lũ, điều tiết lũ; khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền, nhà kết hợp sơ tán dân; công trình cảnh báo thiên tai; các công trình phòng, chống thiên tai, đê điều và công trình, hạ tầng kỹ thuật liên quan đến đê điều, phòng, chống thiên tai (cầu, cảng, đường giao thông,...);
b) Thấm tra, phản biện các đề tài khoa học kỹ thuật, dự án, hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đối khí hậu, nước biến dâng;
c) Quy hoạch phòng chống thiên tai, lũ lụt, đê điều, sạt lở ven sông, ven biến, công trình phòng chống thiên tai và ứng phó vói biến đối khí hậu, nước biến dâng;
d) Quản lý dự án, đấu thầu, giám sát xây dựng trong lĩnh vực phòng chống thiên tai, đê điều và ứng phó vói biến đối khí hậu, nước biến dâng;
đ) Đánh giá tác động môi trường các dự án phòng, chống thiên tai, đê điều, hạ tầng kỹ thuật và các lĩnh vực có liên quan;
e) Khảo sát, điều tra thu thập số liệu địa hình, địa chất, thủy văn, hải văn, đo đạc bản đồ phục vụ phòng chống thiên tai, đê điều, ứng phó vói biến đổi khí hậu, nước biến dâng và tư vấn đầu tư xây dựng, quy hoạch.
8. Về thí nghiệm vật liệu và kiểm định xây dựng:
a) Thí nghiệm vật liệu xây dụng; vật liệu phục vụ việc chế tạo công cụ, dụng cụ, trang thiết bị phòng chống thiên tai;
b) Thí nghiệm địa kỹ thuật; chứng nhận họp chuẩn, họp quy hàng hóa, vật liệu xây dựng;
c) Kiếm định, giám định, đánh giá chất lượng, an toàn công trình và nguyên nhân sự cố công trình theo quy định của Nhà nước đối vói các công trình phòng, chống thiên tai và các lĩnh vực có liên quan khác;
d) Thử nghiệm, kiếm định sản phấm của các đề tài nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực phòng chông thiên tai;
đ) Giám định tư pháp phục vụ công tác thanh tra, kiêm tra theo trưng cầu, chỉ định của cơ quan quản lý nhà nước có thấm quyền.
9. Hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai và Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Hà Nội, khu vực miền Trung, Tây Nguyên và miền Nam) theo phân công của Tông cục trưởng.
10. Thực hiện công tác cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tông cục.
11. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao; thực hiện chế độ kế toán, tài chính theo quy định của pháp luật.
12. Quản lý tổ chức bộ máy, viên chức, người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp của Tổng cục. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Trung tâm theo quy định.