CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KH&CN:

- Nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và nghiên cứu triển khai trong lĩnh vực tài nguyên nước, tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái.

- Biên soạn quy trình, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức kinh tế-kỹ thuật.

- Chuyển giao và ứng dụng các kết quả nghiên cứu, công nghệ sản xuất thiết kế, xây dựng mô hình thử nghiệm.

- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm trên cơ sở kết quả nghiên cứu xuất nhập khẩu công nghệ, vật tư, thiết bị thông tin, tiếp thị KH&CN trong các lĩnh vực nghiên cứu nêu trên.

- Tư vấn quy hoạch, khảo sát thiết kế, thẩm tra dự án, giám sát thi công, quản lý dự án, kiểm tra chất lượng công trình thuỷ lợi, thuỷ điện, cơ sở hạ tầng, cấp thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn, thuỷ sản, diêm sinh, thí nghiệm phân tích đất, nước và đánh giá tác động môi trường.

- Hợp tác trong nước và quốc tế về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tư vấn, sản xuất và đào tạo trong các lĩnh vực nghiên cứu của Viện.Viện Nước, Tưới tiêu và Môi trường ( trực thuộc Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam - Bộ NN&PTNT) được thành lập theo Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 10.5.2007 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định số 2165/QĐ-BNN_TCCB ngày 17.7.2008 của Bộ NN& PTNT trên cơ sở sắp xếp lại Trung tâm tài nguyên nước và môi trường, Trung tâm thuỷ nông cải tạo đất và cấp thoát nước, Trạm nghiên cưú phát triển tài nguyên đất và nước ven biển. Viện vừa là viện nghiên cứu chuyên ngành, vừa là viện vùng tại khu vực miền Bắc.

- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KH&CN số A753, do Bộ KH&CN cấp ngày 12.9.2008.

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp ngày 07.4.2010

ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG:

 1. Quản lý hạn hán và xâm nhập mặn tổng hợp lồng ghép với quản lý tổng hợp TNN theo lưu vực sông trong điều kiện biến đổi khí hậu. Xây dựng khung kế hoạch quản lý hạn hán cho vùng Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hỗ trợ Bộ NN&PTNT xây dựng lộ trình lồng ghép biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp vào Kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP). Xây dựng phương pháp và công cụ dự báo, giám sát và kiểm kê nguồn nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và phát triển kinh tế - xã hội. Sử dụng công nghệ viễn thám để giám sát và dự báo hạn hán theo chỉ số và trên cơ sở dự báo mùa. Mô phỏng toán học trong lĩnh vực thủy văn, thủy lực, xâm nhập mặn, chất lượng nước với các mô hình họ Mike. Mô phỏng tối ưu hệ thống hồ chứa, hệ thống tưới tiêu trên cơ sở các mô hình lập trên nền Matlab, C++. Ứng dụng công nghệ Google Earth Engine để xác định mực nước hồ chứa.  Xây dựng bản đồ và quản lý CSDL sử dụng các công cụ tiên tiến của Arc GIS, MapInfor, giám sát và dự báo xâm nhập mặn phục vụ công tác điều hành sản xuất nông nghiệp,vv...

2. Thủy lợi phục vụ tái cơ cấu nông nghiệp: Tập trung các vấn đề hiện đại hóa tưới, tưới tiên tiến tiết kiệm nước cho lúa giảm phát thải khí nhà kính tưới tiết kiệm nước cho cây trồng cạn gắn với tổ chức sản xuất nông nghiệp theo chuỗi, tích hợp các công nghệ, thiết bị tưới hiện đại với các công nghệ, thiết bị tưới phù hợp hạ giá thành sản phẩm tích hợp các công nghệ tự động hóa gắn với yêu cầu tưới chính xác nhu cầu nước của cây trồng. Quản lý vận hành, nâng cao hiệu quả CTTL, tổ chức sản xuất phát triển thủy nông nội đồng, quản lý nước. Sản xuất nông nghiệp trên vùng đất dốc, công nghệ và chế độ tưới cho cây trồng cạn khu vực miền núi phía Bắc, Bắc bộ, Nam Trung bộ, Tây nguyên,vv... các vấn đề về canh tác có tưới trên vùng đất dốc.

3. Bảo vệ Môi trường trong công trình thủy lợi, quản lý môi trường trong Thủy lợi, Thủy sản Quản lý môi trường trong CTTL, NTM. Giám sát và dự báo ô nhiễm môi trường trong các hệ thống thủy lợi vùng miền Bắc. Xây dựng các tiêu chuẩn, định mức giám sát và dự báo ô nhiễm môi trường trong các hệ thống thủy lợi.

4. Thủy lợi phục vụ Thủy sản: Gắn kết quy hoạch thủy lợi nội đồng với các quy hoạch thủy sản. Quy hoạch cho từng vùng, mô hình cấp-thoát tập trung, mô hình liên kết, liên doanh nuôi trồng-sản xuất theo chuỗi, các giải pháp khoa học công nghệ trong cấp, thoát và xử lý môi trường trong nuôi trồng thủy sản,vv...

5. Phát triển Cơ sở hạ tầng thủy lợi nông thôn, thủy lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới: Ứng dụng các công nghệ thủy lợi nội đồng của các nước tiên tiến như Nhật Bản, Hàn Quốc,vv... phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội và tập quán canh tác của vùng miền, gắn phát triển thủy lợi nội đồng với quy hoạch, kết cấu đồng ruộng trong cánh đồng lớn, với canh tác nông nghiệp tiên tiến.

6. Thể chế, chính sách, nước sạch nông thôn:  tập trung vào các vấn đề kiểm đếm nước, giá nước trong CTTL.  Hỗ trợ xã hội hóa công tác đầu tư và quản lý hệ thống tưới, hỗ trợ có tưới trên vùng đất dốc theo hướng tập trung bền vững. Xã hội hóa/PPP về quản lý nước, cấp nước sinh hoạt, xây dựng mô hình công-tư, tiêu chuẩn định mức quản lý môi trường, công nghệ thân thiện,vv.. xử lý nước cho sinh hoạt nông thôn. Nghiên cứu xây dựng giá dịch vụ thủy lợi.

NHIỆM VỤ:

- Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền chiến lược, các chương trình, dự án, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm về khoa học, công nghệ trong lĩnh vực nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, tổ chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Nghiên cứu cơ bản có định hướng, nghien cứu ứng dụng tổng hợp, nghiên cứu khoa học phục vụ các dịch vụ công ích của nhà nước nhằm phát triển nguồn nước, bảo vệ môi trường và khai thác, quản lý tổng hợp nguồn nước. Các lĩnh vực nghiên cứu cụ thể:

1. Những quy luật tự nhiên cơ bản của tài nguyên nước, môi trường và các hệ sinh thái

2. Quy hoạch, phát triển và quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên nước ở các lưu vực sông và các vùng kinh tế trọng điểm trong phạm vi toàn quốc

3. Quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi

4. Sử dụng đất bền vững, bảo vệ và cải tạo đất, phòng chống hạn hán và sa mạc hóa

5. Chế độ và kỹ thuật tưới, tiêu cho các loại cây trồng

6. Cấp thoát nước phục vụ phát triển các ngành kinh tế, xã hội

7. Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn

8. Xử lý chất thải, quy hoạch quản lý môi trường, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái

9. Thiên tai, biến đổi khí hậu, biện pháp phòng chống và thích ứng

10. Cơ chế chính sách, mô hình quản lý và các dịch vụ công ích phục vụ quản lý nhà nước

11. Các giải pháp khai thác sử dụng nguồn nước phục vụ xóa đói giảm nghèo cho đồng bào dân tộc, nông thôn vùng sâu, vùng xa.

12.Xây dựng mô hình thử nghiệm chuyển giao kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ trong lĩnh vực nguồn nước, môi trường tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo tồn và khôi phục các hệ sinh thái vào sản xuất theo quy định của pháp luật.

13. Cung cấp dịch vụ tư vấn về quy hoạch, khảo sát, thiết kế, thẩm tra dự án, giám sát thi công, quản lý dự án, kiểm tra chất lượng công trình thủy lợi, thủy điện, cơ sở hạ tầng, cấp thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, thủy sản, diêm sinh, thí nghiệm phân tích đất, nước, đánh giá tác động môi trường phù hợp với năng lực hành nghề, nguồn vốn và trang thiết bị của Viện theo quy định của Luật Xây dựng và các quy định khác của pháp luật liên quan.

14. Tổ chức biên soạn các quy trình. Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, đinh mức kinh tế, kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.

15. Tổ chức sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu thuộc lĩnh vực nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất và cấp thoát nước, môi trường, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái theo quy định của pháp luật. Đầu tư, xây dựng và khai thác các công trình trong lĩnh vực phát triển tài nguyên nước, tưới tiêu, cấp thoát nước và bảo vệ môi trường.

16. Thông tin khoa học công nghệ, trang thông tin điện tử theo quy định của pháp luật.

17. Hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước để thực hiện công tác nghiên cứu, phát triển và chuyển giao công nghệ, tư vấn, sản xuất, đào tạo về nguồn nước, tưới tiêu, cải tạo đất, cấp thoát nước, bảo vệ môi trường và hệ sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.

18. Tham gia đào tạo sau đại học, liên kết đào tạo đại học về chuyên ngành thủy lợi tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ chuyên ngành và cộng đồng trong quản lý tưới tiêu, tài nguyên nước và môi trường.

19. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định của pháp luật.

20. Tham gia các hoạt động về phòng chống úng ngập, hạn hán xâm nhập mặn, bão lụt, giảm thiểu thiên tai, sa mạc hóa thuộc nhiệm vụ của Bộ.

21. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ và Giám đốc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam giao.

(Nguồn: http://iwe.vn/p1c5/p2c19/thong-tin-hop-tac-quoc-te/)